- 所有や所属を示す
- 1️⃣ Dùng chỉ sự sở hữu, xuất xứ, nhà sản xuất v.v…Từ trước の giải thích rõ ràng cho từ phía sau
- これは 私の 傘です。
- これは誰の靴ですか。|私の靴です。
- どこのワインが好きですか。|イタリアの ワインが 好きです。Hỏi về xuất xứ (quốc gia) ~ どこ
- どこの 車に 乗っていますか。| T 社の車に 乗っています。Hỏi về nhà sản xuất (メーカー)~ どこ
- 私の 犬の 名前はハチです。
- 会社の ルールは 守らなければなりません。
- 親の希望は、私が 医者に なることでした。
- 性質や特性を示す
- 2️⃣ Chỉ tính chất, đặc tính. Trong câu hỏi, từ để hỏi tuỳ theo nội dung mà thay đổi thành なんの・いつの・いくらの v.v…
- なんの雑誌ですか。|車の雑誌です。
- いつの新聞ですか。|昨日の新聞です。
- これはいくらのコースですか。| 5000 円のコースです。
- これはなんの本ですか。|歴史の本です。
- 名詞を省略したことを示す
- 3️⃣ Dùng khi lược bớt danh từ, có thể lược bớt danh từ đứng sau の chỉ sở hữu, đặc tính. (Khi sự việc/sự vật, … đó đã quá rõ ràng hoặc tránh sự lặp lại không cần thiết)
- これは誰の「本」ですか。(本 có thể được lược bỏ trong ngữ cảnh này) |私の「本」です。(本 trong câu trả lời có thể được lược bỏ để tránh lặp lại.)
- 何時の「電車」に乗りますか。(電車 có thể được lược bỏ trong ngữ cảnh cả người nói và người nghe đang trong ga tàu điện hoặc gần ga tàu điện) |8時のに乗ります。(電車 được lược bỏ trong câu trả lời)
- それは 何の パンフレット ですか。|旅行のです・旅行です。(パンフレット được lược bỏ trong câu trả lời, thậm chí の cũng có thể được lược bỏ)
- 何時の飛行機ですか。|5時のです・5時です。
- 位置を示す
- 4️⃣ Chỉ vật, toà nhà, người hay động vật ở đâu dưới dạng 「場所の位置詞」. Với mẫu câu “A は B の位置詞にあります・います”, B là tiêu chuẩn cho vị trí nên không được là vật hay toà nhà nhỏ hơn A.
- コンビニは デパートの 隣です。
- 財布は かばんの中に あります
- 猫は ベッドの下に います。
- スマホを 机の 上に 置いてください。
- 家と駅の間に コンビニが 2 軒 あります。
- 同格であることを示す
- 5️⃣ Chỉ sự ngang bằng ~ với mẫu câu 名詞 A の名詞 B để biểu đạt A là B (Có thể thay bằng A である B).
- まさみさんは 恋人の たかしさんと 一緒に住んでいる。〜 恋人=たかしさん = 恋人であるたかしさん. Cô Masami đang sống chung với người yêu là anh Takashi.
- 今、晩ごはんのうどんを 食べています。〜 晩ごはん=うどん. Hiện tại tôi đang ăn tối bằng mì udon.
- 私は 教師の父に 厳しく 育てられました。〜 教師=父。Tôi được ba là giáo viên, dạy dỗ nghiêm khắc.
- 首都の東京には外国人が たくさん 住んでいます。
- 動作をする人を示す
- 6️⃣ Chỉ người thực hiện động tác, hình thức thường gặp là: 「動作をする人 の 動作を表す名詞」, cách nói này có chức năng rút gọn câu và cụm này tương đương với danh từ.
- 私たちの卒業は 来年です。「私たちが卒業する」
- 母親の料理は とても おいしかった。「母親が料理する」
- 山田先生の授業は いつも 面白い。「山田先生が授業をする」〜 Giờ học của thầy Yamada lúc nào cũng thú vị.
- 彼の説明は いつも 明確です。
- 動作の対象を示す
- 7️⃣ Chỉ đối tượng của đối tác ~ Tương tự 6️⃣, dạng thức thường gặp là: 「対象を表す名詞 の 動作を表す名詞」có chức năng rút gọn câu và tương đương danh từ.
- 工場の見学には予約が必要です。「工場を見学すること」
- お風呂の掃除に 時間が かかりました。「お風呂を掃除すること」Việc lau dọn nhà tắm rất mất thời gian.
- 毎日 歌の練習を しています。「歌を練習すること」
- 母は いつも 野菜の料理を いくつも 作っていました。
- コートの洗濯は クリーニング店に 頼んでいます。
Link tải Sơ đồ tư duy