Bài Đọc - 読解
和菓子とは、日本伝統「でんとう」のお菓子です。和菓子も寿司などと同じ「おなじ」く、職人「しょくにん」によって作られてきたお菓子です。渋「しぶ」くて苦味「にがみ」のある日本茶と共に食べるため、甘「あま」いさが強い「つよい」のが特徴「とくちょう」です。
Wagashi là loại bánh kẹo truyền thống của Nhật Bản. Wagashi, giống như sushi vậy, là loại bánh kẹo được các nghệ nhân làm ra. Độ ngọt gắt rất đặc trưng của wagashi, rất hợp khi kết hợp cùng với vị chát và vị đắng của trà Nhật Bản.
反対「はんたい」に、ケーキなどの「洋菓子」(ようがし)です。元々は、明治時代「じだい」以降「いこう」に外国から伝「つた」わったものが発展「はってん」して出来「でき」たものです。
Ngược lại với wagashi, bánh ngọt như yougashi (bánh kẹo phương Tây) vốn có nguồn gốc từ nước ngoài, du nhập vào Nhật Bản vào thời Minh Trị và sau đó phát triển thành các loại bánh như hiện nay.
ですから、その前に伝来「でんらい」した羊羹「ようかん」や月餅「げっぺい」などの「唐(とう)菓子」、ポルトガル(Portugal)から伝「つた」わり発展したカステラなどの「南蛮菓子」も和菓子の範疇「はんちゅう」に入ります。和菓子は伝統的「でんとうてき」世界ですが特別な規定「きてい」はなく、毎年「まいとし」職人によって新しい創作「そうさく」菓子が作り出されています。
Vì vậy, những loại bánh được truyền vào nước Nhật trước đó như 羊羹(youkan), bánh trung thu thuộc dòng 唐菓子(Bánh kẹo từ thời Đường), hay những loại bánh như castella (カステラ) được du nhập từ Bồ Đào Nha và phát triển thành các loại bánh Nam Man(南蛮「なんばん」菓子)cũng được đưa vào phạm trù của wagashi. Wagashi tuy thuộc thế giới bánh kẹo truyền thống nhưng không có một quy định đặc biệt nào, vì vậy mỗi năm, các nghệ nhân lại sáng tạo ra những loại bánh kẹo wagashi mới.
* Các từ vựng mình có phiên âm furigana bên cạnh đều là các từ mới với mình.
元々「もともと」- Vốn dĩ, nguyên là, vốn là
範疇 「はんちゅう」- Phạm trù
特徴 「とくちょう」- Đặc trưng
規定 「きてい」- Quy định
渋い「しぶい」- Chát, đắng
月餅「げっぺい」- Bánh trung thu
発展「はってん」- Phát triển
*発音「はつおん」- Phát âm
Ngữ pháp cần chú ý
によって
- Bởi, do (ai đó thực hiện hành động)
- Cấu trúc によって thường được dùng để chỉ nguyên nhân, phương tiện hoặc người thực hiện hành động. Trong trường hợp này, によって có nghĩa là “bởi” ai đó, chỉ người thực hiện hành động.
- この絵は有名な画家「がか」によって描「か」かれました。Bức tranh này do một hoạ sĩ có tiếng vẽ ra.
- その問題は先生によって解決「かいけつ」されました。Vấn đề đó đã được giáo viên giải quyết.
- この本は子供たちによって読まれています。Quyển sách này được đọc bởi các em nhỏ.
よる (依る)
- 成功は努力「どりょく」に依る。Thành công là nhờ vào nỗ lực
- 事故は不注意「ふちゅうい」によるものです。(Tai nạn là do sự bất cẩn.)
- その結果「けっか」は実験「じっけん」によるものです。(Kết quả đó là do thực nghiệm mà ra.)
と同じく 「おなじく」
- 同じく - Cũng như vậy, cũng như thế (Just like, the same as)
- 妻は私と同じく日本語を勉強しています。Vợ tôi cũng đang học tiếng Nhật giống như tôi
- この映画は前の映画と同じく面白かった。Bộ phim này cũng thú vị như bộ phim trước đó.
- 彼女はいつもと同じく早く起きました。Cô ấy đã thức dậy sớm như mọi khi.
- 私と同じく、彼もベジタリアンです。Anh ấy cũng là người ăn chay giống như tôi.
- その問題は予想「よそう」と同じく難しかった。Vấn đề đó khó khăn như dự đoán.
冷知识 - Kiến thức lượm lặt
南蛮 (なんばん)dịch là Nam Man, là từ xuất hiện từ thời Edo, ý chỉ các nước ở phía Nam Nhật Bản (cụ thể là các nước Đông Nam Á như Thái Lan, Philippines, hay các thương nhân đến Nhật Bản từ vùng biển phía Nam như các thương nhân Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, …
Bánh カステラ ở Nhật rất ngon, đặc biệt là bánh カステラ của Nagasaki ~ một thành phố cảng của Nhật, được mở cửa, tiếp cận với thế giới phương Tây từ rất sớm: https://www.castella.website/category/nagasakicastella/