新标日初上笔记(语法)- Phần 1

Viết bởi Ông Già Coder EB vào 2024-08-15
Chủ đề:

61yF-hhE59L._SL1000_.jpg

1.1.1. N + は + N です。

李さんは中国人です。

私は日本人です。

1.1.2. N + は + N ではありません・じゃありません。

森さんは学生ではありません。

私は田中じゃありません。

1.1.3. N + は + N ですか。

あなたは小野さんですか。

ーーはい、小野です。

ーーはい、そうです。

ーーいいえ、違います。

1.1.4. N + の + N

李さんは JC 企画「きかく」の社員です。

私の息子

1.2.4. どうぞ よろしく お願いします。

ーーこちらこそ、どうぞ よろしく お願いします。

“こちらこそ” có ý nghĩa là “chính tôi mới là người nên nói như vậy” hoặc “tôi cũng vậy”.

1.3. 語彙

出迎え「でむかえ」(N) - Sự đón tiếp, việc ra đón

出迎える (V2 - Tha động từ) - Đón, đón tiếp.

企画「きかく」(N) - Kế hoạch, quy hoạch

企業「きぎょう」(N) - Công ty, doanh nghiệp

起業「きぎょう」する - Khởi nghiệp


2.1.1 これ・それ・あれ は  N です

Untitled.png

これは本です。

それは鞄です。

あれはテレビです。

2.1.2. 誰ですか・なんですか

それはなんですか。

あの人は誰ですか。

あの人はどなたですか。(どなた lịch sự hơn だれ)

2.1.3. N + の + N (Tương tự 1.1.4)

Liên kết 2 danh từ: sở hữu

私の鍵

田中さんの車

2.1.4. この・その・あの  N  は  N です。

このカメラはスミスさんのカメラです。(カメラ ở vế sau đã được lược bỏ)

その自転車は森さんのです。

あのノートはだれのですか。

2.1.5. どれ・どの + N

Sử dụng どれ・どの khi có từ 3 vật trở lên

森さんの鞄はどれですか。

長島さんの傘はどれですか。

小野さんの机はどの机ですか。

2.1.6.

Untitled.png

2.2.1. *方「かた」

この・その・あの 人  → この・その・あの 方 (方 lịch sự hơn 人)

あの 方は 田中さんです。

日本人ですか。→ 日本の方ですか。(Lễ phép hơn)

2.2.2. Hỏi tuổi tác (lịch sự)

何歳ですか。

おいくつですか。

Đối với trẻ em, trực tiếp dùng: ”いくつ?”、”何歳?” là được.

2.2.3. どうぞ

Khi tặng quà cho đối phương hoặc mời đối phương ăn/uống.

これは 中国の 名産品「めいさんひん」です。どうぞ。

ーーどうも ありがとう ございます。

2.2.7. どうも

どうも すみません。

どうも ありがとう ございます。

2.3. 語彙

名産品「めいさんひん」- Đặc sản nổi tiếng.

祖父「そふ」・祖母「そぼ」・両親「りょうしん」・父「ちち」・母「はは」・息子「むすこ」・娘「むすめ」・兄弟「きょうだい」・兄「あに」・姉「あね」・弟「おとうと」・妹「いもうと」・おじ (Chú, bác, cậu, dượng …)・おば (bác gái, thím, cô, mợ …)

お母さん「おかあさん」

お父さん「おとうさん」

おばあさん (Bà)

おじいさん (Ông)

ハンカチ - Khăn tay

シルク - Lụa


3.1.1. ここ・そこ・あそこ は  N です。

Chỉ nơi chốn, cách sử dụng tương tự これ・それ・あれ

ここはデパートです。Chỗ này là trung tâm thương mại.

そこは図書館です。Chỗ đó là thư viện

あそこは入り口です。Chỗ kia là lối vào

3.1.2. N は  N(場所)です

食堂はデパートの 7 階です。

トイレはここです。

小野さんは事務所「じむしょ」です。

3.1.3. N はどこですか。

トイレはどこですか。

ーーあちらです。

あなたの鞄はどこですか。

ーー私の鞄はここです。

3.1.4. N も N です。

“Cũng”

李さんは中国人です。

林さんも中国人です。

あなたも中国人ですか。

3.1.5. N は N ですか、N ですか

鞄売り場「うりば」は 1階ですか、2 階ですか。

今日は 水曜日ですか、木曜日ですか。

3.1.6. N はいくらですか。

これは いくらですか。

その 服は いくらですか。

3.1.7.

Untitled.png

3.2.3. こちら・そちら・あちら・どちら

Lịch sự hơn ここ・そこ・あそこ・どこ

受付はどちらですか。

お国はどちらですか。

会社はどちらですか。

3.2.5. あのう

あのう

Dùng để mở đầu câu nói khi bạn đang suy nghĩ hoặc muốn gây chú ý một cách lịch sự.

あのう、すみませんが、道を教えていただけませんか。

あっ

Dùng để biểu thị sự ngạc nhiên hoặc khi bạn chợt nhớ ra điều gì đó.

あっ、鍵を忘れた!

わあ

Dùng để thể hiện sự ngạc nhiên hoặc thán phục.

わあ、美しい「うつくしい」景色「けしき」ですね。

えっ

Dùng khi bạn cảm thấy ngạc nhiên hoặc không tin vào điều gì đó.

えっ、本当に?

ええ

Dùng để trả lời đồng ý hoặc xác nhận điều gì đó.

ええ、そうです。

えっと

Dùng khi bạn đang suy nghĩ hoặc ngập ngừng.

えっと、次は何をするんだっけ?  Ừm, tiếp theo chúng ta sẽ làm gì nhỉ?

ええと

Giống えっと, nhưng lịch sự hơn một chút

ええと、次の電車は何時ですか?

うん

Dùng để thể hiện sự đồng ý hoặc xác nhận một cách thân mật.

うん、わかった。

ううん

“ううん” thường được sử dụng để biểu thị sự từ chối hoặc phủ định một cách nhẹ nhàng, tương tự như “không” trong tiếng Việt. Đây là cách nói thông thường khi từ chối một điều gì đó mà không quá cứng nhắc.

ううん、違うよ。

うーん

“うーん” thường được sử dụng để thể hiện sự do dự, suy nghĩ, hoặc khi người nói đang cố gắng nghĩ ra điều gì đó. Đôi khi cũng có thể được dùng để biểu hiện sự không chắc chắn.

そう

Dùng để biểu thị sự đồng ý hoặc hiểu biết.

そうですか。

はい

Dùng để trả lời đồng ý hoặc xác nhận một cách trang trọng.

いいえ

Dùng để trả lời không đồng ý hoặc từ chối một cách trang trọng.

まあ

Dùng để biểu thị sự ngạc nhiên nhẹ hoặc chấp nhận.

まあ、仕方「しかた」がないね。Ừm, không còn cách nào khác nhỉ.

仕方「しかた」- Cách làm, biện pháp, cách, …

あれ

Dùng khi bạn ngạc nhiên hoặc không hiểu điều gì đó.

あれ、ここに置いたのに…

3.2.6. ですか。

あのう、東京の地図はどこですか。

ーー地図ですか。(lên giọng ~ Dùng để xác nhận)そちらです。

それは パソコンです。

ーーパソコンですか。(xuống giọng ~ Dùng để biểu thị là đã hiểu ý của đối phương)

3.3. 語彙

周辺「しゅうへん」

隣「となり」

売り場「うりば」

コート - coat: áo gió, áo khoác

喫茶店 「きっさてん」

喫煙「きつえん」


4.1.1. あります và います

あります: Dùng cho đồ vật, hoa lá cỏ cây, … (Không có ý chí)

います: Dùng cho những thứ có ý chí như người, động vật, côn trùng.

4.1.1.1. 名「場所」に 名「物・人」が あります・います。

部屋に机があります。

公園に子供がいます。

4.1.1.2. 名「物・人」は 名「場所」に あります・います

椅子は部屋にあります。

犬はどこにいますか。

4.1.2. 名詞と名詞

~ (N) và (N)

居間「いま」に テレビと ビデオが あります。

4.1.3. 上「うえ」・下「した」・前「まえ」・後ろ「うしろ」・隣「となり」・中・外「そと」

売店「ばいてん」は 駅の外にあります。

会社の隣に花屋があります。

4.1.4. ね (Xác nhận ~ Lên giọng)

あそこに 犬が いますね。

この 新聞は 林さんのですね。

4.1.5. Từ nghi vấn + も + Động từ (phủ định)

Biểu thị ý phủ định hoàn toàn

教室に だれも いません。(Trong phòng học không có một ai)

冷蔵庫に 何も ありません。(Trong tủ lạnh cái gì cũng không có)

4.2.2. ええと (Xem thêm 3.2.5)

4.2.6. 一人暮らし

一人暮らし 「ひとりぐらし」- Sống một mình và xa nhà

4.3. 語彙

名詞「めいし」

名刺「めいし」

居間「いま」

今「いま」

売店「ばいてん」

暮らし[くらし] - Cuộc sống

建物「たてもの」、映画館「えいがかん」、美術館「びじゅつかん」、体育館「たいいくかん」、博物館「はくぶつかん」、図書館「としょかん」、公園、動物園、遊園地「ゆうえんち」、駅、空港「くうこう」、市役所「しやくしょ」、消防署「しょうぼうしょ」、警察署「けいさつしょ」、交番「こうばん」、病院「びょういん」、銀行、郵便局「ゆうびんきょく」、工場「こうじょう」、劇場「げきじょう」、駐車場「ちゅうしゃじょう」、学校、お店「みせ」、本屋、八百屋、花屋、肉屋、魚屋、蕎麦屋「そば」、床屋「とこや」、薬局「やっきょく」、喫茶店、ホテル、デパート、スーパー、コンビニ、レストラン、ガンリンスタンド「gasoline stand」~ Filling Station.


5.1.1. 今 〜時 〜分です

今4時です。

今何時ですか。

ーー8時30分です。

ーー今 午前 8時半です。

5.1.2. 動詞ます・動詞ません

動詞ました・動詞ませんでした

働「はたら」きます・働きません・働きました・働きませんでした

休みます・休みません・休みました・休みませんでした

起きます・起きません・起きました・起きませんでした

寝ます・寝ません・寝ました・寝ませんでした

あります・ありません・ありました・ありませんでした

森さんは 毎日 働きます。

森さんは 明日 働きません。

森さんは 先週「せんしゅう」休みました。

森さんは 昨日 休みませんでした。

田中さんは 明日 働きますか。

5.1.3. 名詞「時間」に 動詞

Biểu thị thời gian mà động từ đó diễn ra: Thời gian cụ thể (Danh từ) + に + Động từ

森さんは 7時に 起きます。

学校は 8時半に 始まります。

*Khi sử dụng với một số danh từ cụ thể như là 今、昨日、明日、毎日、去年、来年、今年… thì に có thể bị lược bỏ. (Với thứ trong tuần như 日曜日、月曜日、… có thể thêm に, cũng có thể lược bỏ)

私は 明日 休みます。

5.1.4. 名詞「時間」 から 名詞「時間」 まで 動詞

私は 9時から 5時まで 働きます。

森さんは 月曜日から 水曜日まで 休みました。

私は 9時から 働きます。

小野さんは 2時まで 勉強します。

5.1.5. いつ 動詞 ますか

試験は いつ 始まりますか。Khi nào thì bắt đầu thi?

仕事は 何時に 終わりますか。Mấy giờ thì hết giờ làm việc?

展覧会「てんらんかい」は いつ から 始まりますか。Triển lãm khi nào bắt đầu?

張さんは 何曜日まで 休みますか。Cậu Trương nghỉ đến thứ mấy?

5.2.2. ~です

Khi trả lời đối phương, thì phần nội dung đã rõ ràng của câu hỏi có thể giản lược và thay bằng です。

森さんは 毎朝 何時に 起きますか。

ーー私は いつもは 7時ごろ 起きます。 (Đầy đủ)

ーーいつもは 7時ごろ です。(Tối giản, 私は bị lược bỏ, 起きます thay bằng です, vì nó đã xuất hiện trong câu hỏi và nội dung rất rõ ràng)

北京支社「ししゃ」は 何時に 始まりますか。

ーー8時です。(Tối giản, chủ ngữ bị lược bỏ, động từ được thay bằng です)

5.2.4. ごろ ~ Khoảng, đại khái (phạm vi về thời gian)

昨日 12時半ごろ 寝ました。(Hôm qua tôi ngủ vào khoảng 12 giờ rưỡi)

5.3. 語彙

遅刻 「ちこく」

時刻 「じこく」

約束の時刻

彼はいつも時刻に遅れる(〜遅刻)。

展覧会「てんらんかい」

歓迎会 「かんげいかい」

出張「しゅっちょう」

研修「けんしゅう」

Giờ

いちじ・にじ・さんじ・よじ・ごじ・ろくじ・しちじ・はちじ・くじ・じゅうじ・じゅういちじ・じゅうにじ・れいじ・なんじ

Phút

いっぷん・にふん・さんぷん・よんぷん・ごふん・ろっぷん・ななふん・はっぷん・きゅうふん・じゅっぷん・じゅういっぷん・じゅうごふん・さんじゅっぷん・はん・よんじゅうごふん・なんぷん

Khác

一昨日「おととい」

昨日

今日

明日

明後日「あさって」

毎日

おとといの朝

昨日の朝

今朝「けさ」

明日の朝

明後日の朝

毎朝

おとといの晩

昨夜「ゆうべ」

今晩「こんばん」

明日の晩

明後日の晩

毎晩

先々週「せんせんしゅう」

先週

今週「こんしゅう」

来週

再来週「さらいしゅう」

毎週

先々月「せんせんげつ」

先月

今月

来月

再来月「さらいげつ」

毎月「まいつき」

一昨年「おととし」

去年「きょねん」

今年「ことし」

来年

再来年「さらいねん」

毎年「まいとし」


7.1.1. 名詞を 動詞

Đối tượng của hành động dùng trợ từ を

李さんは 毎日 コーヒーを 飲みます。

私は 毎日 ジョキングを します。

私は 新聞を 読みません。

李さんは 毎朝 何を 食べますか。

7.1.2. 名詞「場所」で 動詞

Nơi mà hành động diễn ra dùng trợ từ で

(Với trợ từ に, dùng để chỉ nơi mà sự vật/hiện tượng/con người đó đang có mặt/tồn tại. Xem 4.1.1.1 và 4.1.1.2)

李さんは 図書館で 勉強します。

私は コンビニで お弁当を 買います。

今日 どこで 新聞を 読みましたか。

7.1.3. 名詞 か 名詞

名 hoặc 名

私は 毎朝 パンか お粥を 食べます。

休みは 何曜日 ですか。

休みは 月曜日か 火曜日です。

7.1.4. 名詞を ください

コーラと ケーキを ください。

申込書「もうしこみしょ」を ください。

この本を ください。

7.1.5. Một số câu hàn huyên:

いらっしゃいませ - Chào mừng đã ghé thăm (cửa hàng/quán ăn)

かしこまりました - Đã hiểu (Kính ngữ)

失礼します 「しつれいします」- Xin phép làm gì đó, khi vào/ra phòng hoặc ngắt lời

失礼しました 「しつれいしました」- Xin lỗi vì đã làm phiền hoặc gây ra phiền phức. (Trước khi ra khỏi phòng)

お邪魔「じゃま」します- Xin phép làm phiền khi vào nhà hoặc không gian riêng tư của ai đó.

行「い」ってまいります - Tôi đi đây (Formal) - Nói với đồng nghiệp/cấp trên khi cần ra ngoài (và sẽ quay lại)

行「い」ってきます - Tôi đi đây (Casual)

行ってらっしゃい - Đi đi, quay lại sớm nhé (Đáp lại 行ってまいります・行ってきます。)

ただいま・お帰りなさい

Khi quay về nhà hoặc đơn vị, người quay về sẽ nói: “ただいま”, người trong nhà sẽ đáp lại “お帰りなさい”.

Đã học ở 6.2.6:

お先に失礼します (おさきにしつれいします)

お疲れ様でした (おつかれさまでした)

7.2.2. そうですか

そうですか nếu đọc xuống giọng thì có nghĩa là xác nhận đã hiểu thông điệp vừa nghe được.

そうですか nếu đọc lên giọng thì có nghĩa là cảm thấy nghi vấn về những gì đối phương vừa nói.

7.2.3. そうですね

そうですね nếu không kéo dài chữ ね mà nói một cách ngắn gọn thì có nghĩa là đồng ý với đề nghị của đối phương.

李さんは、今日は 蕎麦屋へ 行きますか。

ーーそうですね。

7.3. 語彙

Từ vựng về các hoạt động trong ngày:

起きます

窓を 開「あ」けます

顔を 洗「あら」います

歯を 磨「みが」きます

髪を とかします

服を 着ます

お茶を 入れます (Pha trà)

お茶を 飲みます

ご飯を 食べます

タバコを 吸います

新聞を 読みます

靴「くつ」を 履「は」きます

靴下を 履きます

ドアを 閉「し」めます

鍵を かけます  Khoá cửa

ゴミを 出します  Vứt rác

会社へ 行きます

切符を 買います

雑誌を 読みます

音楽を 聞きます

メールを 出します - Gửi Email

書類「しょるい」を 読みます

手紙を 書きます

切手を 貼「は」ります

手紙を 出「だ」します

電話を かけます  Gọi điện thoại

ファックスを 送「おく」ります  Gửi fax

資料「しりょう」を 作「つく」ります

銀行へ 行きます

お金を 払「はら」います

車を 洗います

写真を 撮「と」ります

家へ 帰ります

鍵を 開けます

ドアを 開けます

靴を 脱「ぬ」ぎます

服を 脱「ぬ」ぎます

電気を つけます  Mở đèn

テレビを つけます

テレビを 見ます。

料理を 作ります

シャワーを 浴「あ」びます

体「からだ」を 洗います

頭「あたま」を 洗います

窓を 閉めます

電気を 消「け」します

寝ます


8.1.1. 名詞「工具」で 動詞

Không chỉ là phương tiện giao thông như 6.1.4, で còn được dùng các thể loại phương tiện, công cụ, cách thức,… khác.

李さんは 日本語で 手紙を 書きます。

手紙を 速達「そくたつ」で 送りました。

新聞紙で 紙飛行機を 作りました。

何で うどんを 作りますか。

8.1.2. 名(1)「人」は 名(2)「人」に 名(3)「物」を あげます。

あげます 〜  Cho hoặc tặng ai đó cái gì.

名(1)- Người cho

名(2)- Người nhận, đi với trợ từ に

名(3)- Vật được cho/tặng, đi với trợ từ を

私は 小野さんに お土産を あげます。

小野さんは 森さんに チョコレートを あげます。

母は私にケーキをあげます。

「あげます」 chỉ được dùng khi bạn tặng một vật gì đó cho người khác hoặc ai đó tặng vật gì đó cho một người khác (không phải bản thân người nói).

Khi người nhận là người thân cận của người nói (như trong gia đình), vẫn có thể dùng 「あげます」 nhưng cũng có thể dùng động từ 「くれます」 khi người nhận là người thân của mình.

弟は 小野さんに 花を あげました。

母は 長島さんに ワインを あげました。

8.1.3. 名(1)「人」は 名(2)「人」に・から 名(3)「物」を もらいます。

もらいます 〜  Nhận được từ ai đó cái gì.

名(1)- Người nhận

名(2)- Người cho

名(3)- Vật được nhận

私は 友達に プレゼントを もらいました。

私は 小野さんに 辞書を もらいました。

私は 長島さんから 写真を もらいました。

彼は 先生から 本を もらいました。

森さんは 長島さんに パンフレットを もらいました。

「もらいます」 thường đi kèm với trợ từ 「に」 hoặc 「から」 để chỉ ra người mà bạn nhận được vật từ họ.

Nếu người cho là người thân thiết với người nói (như trong gia đình), bạn có thể sử dụng 「から」 thay vì 「に」 để thể hiện sự tôn trọng hơn.

「もらいます」 tập trung vào người nhận (người nói hoặc người liên quan đến người nói).

8.1.3.b. (Mở rộng): 名(1)「人」は 名(2)「人」に 名(3)「物」を くれます。

くれます để diễn tả hành động “cho” khi người khác làm gì đó cho mình hoặc người thân của mình. Đây là cách nói khi bạn muốn nhấn mạnh rằng người khác đã tặng hoặc làm một điều gì đó cho bạn (hoặc cho người gần gũi với bạn, như gia đình).

名(1): Người cho (người tặng)

名(2): Người nhận (thường là người nói hoặc người thân của người nói)

名(3): Vật được nhận

友達は私に花をくれました。Bạn tôi đã tặng tôi một bó hoa.

先生が母に本をくれました。Thầy giáo đã tặng mẹ tôi một cuốn sách.

Một số lưu ý:

Tóm lại, 8.1.2 + 8.1.3 + 8.1.3b:

あげます: Người nói cho người khác hoặc ai đó cho một người khác.

もらいます: Người nói nhận từ ai đó hoặc ai đó nhận từ người khác.

くれます: Người khác cho người nói hoặc cho người thân của người nói.

8.1.4. 名(1)「人」に 会います

Gặp gỡ ai đó, dùng trợ từ に.

李さんは 明日 長島さんに 会います。

私は 駅で 森さんに ありました。

8.1.5. 「よ」nhắc nhở

Trợ từ よ, đọc lên giọng, được dùng để nhắc nhở những gì đối phương không biết, không hiểu. Tuỳ tình huống, có ý nghĩa nhắc nhở, cho biết, hay nhẹ nhàng cảnh cáo.

すみません、李さんは いますか。

ーーもう 帰りました。(Cho biết)

私は 毎日 アイスグリームを 食べます。

ーー太「ふと」いますよ。(Nhắc nhở, cảnh báo nhẹ nhàng)

8.1.6. もう đã

昼ご飯を 食べましたか。

ーーええ、もう 食べました。

8.2.3. さっき và たった今「いま」

Vừa, vừa nãy + V chia thì quá khứ… Nếu mới vừa xảy ra tức thì thì dùng “たった今” (刚刚), nếu trước đó xa hơn một chút thì dùng さっき (刚才)。

李さんは たった今 帰りましたよ。(Cô Lý vừa đi về tức thì)

8.2.4. 電話・ファックス・メール・手紙を もらいます

Nhận được điện thoại/Fax/Email/Thư tay.

電話をかけます・電話をします:Gọi điện thoại.

ファックス・メール・手紙を 送ります:Gửi Fax/Email/Thư tay

手紙を 出「だ」します:Gửi thư tay.

8.2.6. お願いします: Thỉnh cầu.

すみません、田中さんを お願いします。(Đang gọi điện thoại, xin cho tôi gặp ông Tanaka.)

これ、お願いします。(Đang làm thủ tục hành chính, đưa cho người kia một lá đơn và muốn họ nhận và đọc nó.)

8.2.7. 分かりました

Đã hiểu, được thôi, Không thành vấn đề…

もう 一度 ファックスを お願いします。(Xin hãy gửi Fax lại một lần nữa)

ーー分かりました。(Không thành vấn đề.)

8.2.8. ファックスも メールも

も ở đây không dịch là “cũng”, mà dịch là “và”

ファックスも メールも 届「とど」きました。Fax và mail đều đã nhận được.

8.2.9. 前に

前に, không chỉ được dùng để chỉ về không gian (phía trước) - 4.1.3, mà còn dùng để chỉ về thời gian (trước đây)

前に 田中さんに メールを もらいました。(Trước đó đã nhận được Email từ ông Tanaka.)

8.3. 語彙

届く 「とどく」(V) - Nhận được, thu được.

さっき

たった今

送る「おくる」

太る「ふとる」

速達「そくたつ」


9.1.1. Khẳng định (hiện tại/tương lai) của tính từ đuôi い

四川料理は辛いです。

あのスープは冷たいです。

このお茶は熱いです。

9.1.2. Phủ định (hiện tại/tương lai) của tính từ đuôi い

この スープは 熱くないです。

今日は 寒くないです。

この本は 高くありません。

*いいです  → よくないです・よくありません。

9.1.3. Quá khứ của tính từ đuôi い

旅行は 楽し かったです。

昨日は 寒く なかったです。

昨日は 寒く ありませんでした。

美味しいです。(Đang ăn)

美味しかったです。(Đã ăn xong và kể lại)

*いいです  → よかったです。

*いいです  → よくありませんでした。

9.1.4. Tính từ đuôi い + 名

広い国「くに」

青い海

白い紙

美味しい料理

9.1.6. あまり + Tính từ (phủ định) ~ Not very (không thường, …)

この スープは あまり 熱く ないです。(món súp này không mấy nóng.)

試験は あまり 難しく ありませんでした。(Bài thi không khó mấy.)

9.1.7. Phó từ biểu thị trình độ

とても・大変 > 少し・ちょっと > あまり・全然

*あまり・全然 đi với phủ định.

この料理は とても 美味しいです。Món này rất ngon.

このスープは 少し 辛いです。Súp này cay một chút.

9.1.7b. Phó từ biểu thị trình độ (Mở rộng)

Cấp độ cao (Thể hiện mức độ mạnh, nhiều):

Cấp độ trung bình (mức độ vừa phải):

Cấp độ thấp (mức độ yếu, thường dùng với phủ định):

彼は滅多に映画を見たい。(Anh ấy hiếm khi xem phim.)

今日の天気はまあまあですね。(Thời tiết hôm nay cũng tạm tạm.)

彼の日本語はまあまあ上手「じょうず」です。(Tiếng Nhật của anh ấy cũng khá tốt.)

彼女はやや遅「おく」れて到着「とうちゃく」した。(Cô ấy đã đến hơi trễ một chút.)

今日はものすごく暑い。(Hôm nay trời vô cùng nóng)

9.1.8. Một số tính từ đuôi い thường gặp

新しい 古い

高い 低い「ひくい」安い

難しい 易しい「やさしい」

大きい 小さい

いい 悪い

暑い 寒い

熱い 冷「つめ」たい

多い 少「すく」ない

広い 狭い「せまい」

遠い「とおい」近い「ちか」

楽しい つまらない

苦い

9.2.1. 多い và 少ない

多い và 少ない có một chút khác biệt so với các tính từ đuôi い, là không thể trực tiếp dùng nó để bổ nghĩa cho danh từ, … KHÔNG thể nói là 多い本 🙅, mà phải nói là ”たくさんの本”

9.2.2. ~用「よう」

女性用「じょせいよう」

子供用

お客様用「おきゃくさまよう」

ワイン用・グラス用

9.2.3. あら

Tham khảo thêm 3.2.5, あら là một biến thể của あれ、được dùng cho phái nữ, biểu thị sự kinh ngạc hay không hiểu chuyện gì.

あら、李さんが いませんね。(Ồ, cô Lý không có ở đây ư? ~ Cho rằng cô Lý đang ở đây.)

ーーもう 帰りましたよ。

9.2.4. 熱く ないですか。(Câu phủ định nghi vấn)

Có 2 cách để trả lời khi gặp câu hỏi như vầy:

熱く ないですか。(Bạn thấy nước có nóng không?)

ーーはい、熱く ないです。(Vâng, nước không nóng.)

ーーいいえ、熱く ないです。(Không, nước không nóng.)

2 cách trả lời này khá

c biệt ở chỗ:

(1) - Được sử dụng khi bạn muốn xác nhận và đồng ý với người hỏi rằng “đúng là nước không nóng”.

(2) - Được sử dụng khi bạn muốn phủ định một điều gì đó mà ở đây, bạn cho rằng người hỏi có thể đã giả định là “nước nóng”, nên bạn bác bỏ điều mà bạn nghĩ người hỏi có thể đang giả định.

9.2.5. ああ - À, vâng, ờ…

Tương tự như はい・ええ, ああ là một cách trả lời thể hiện sự nhận thức hoặc đồng ý với một điều gì đó, nhận ra hoặc nhớ ra điều gì đó.

この 浴衣は ちょうどいい です。(Bộ yukata này vừa khéo vừa vặn với tôi).

李さん、熱く ないですか。

ーーいいえ、ちょうど いいです。(Không, không nóng, vừa phải với tôi)

9.2.8. Các tính từ chỉ mùi vị

酸っぱい

辛い

苦い

甘い

塩辛い「しおからい」

しょっぱい

美味しい

不味い「まずい」- Dở

9.3. 語彙

眺め「ながめ」- Cảnh sắc, phong cảnh

ここからの眺めは素晴らしい。

本当に - Thật là, thật sự, …

本当にありがとう。(Thực sự cảm ơn bạn.)

本当に!? (Thật không?)

彼は本当に来るの? (Anh ấy thật sự sẽ đến sao?)

本当に大丈夫ですか?(Bạn ổn thật chứ?)


10.1.1. Khẳng định của tính từ đuôi な

京都の紅葉は 有名です。

この 通り「とおり」は 静かです。

この 町は 賑やかでした。

10.1.2. Phủ định của tính từ đuôi な

この 通りは 賑やか では ありません。

昨日は 暇「ひま」じゃ ありませんでした。

10.1.3. Tính từ đuôi な + 名

奈良は 静かな町です。

奈良は 賑やかな町 ではありません。

10.1.4. 名でした

昨日は 日曜日 でした。

おとといは 休みでした。

昨日は 雨では ありませんでした。

おとといは 曇り じゃ ありませんでした。

10.1.5. どんな 名

横浜は どんな 町ですか。(Yokohama là một thành phố như thế nào?)

ーーとても 賑やかな町です。

張さんじゃ どんな人ですか。(Cậu Trương là người như thế nào?)

ーー親切な人です。

*So sánh どんな với 何の

何の - Hỏi về nội dung bên trong hoặc nguyên liệu…

どんな - Hỏi về tính chất

何の本ですか。(Quyển sách gì vậy?)

ーー自動車の本です。

何の料理ですか。(Món ăn gì vậy?)

ーー魚の料理です。

どんな本ですか。(Quyển sách như thế nào?)

ーー面白い本です。

どんな料理ですか。(Món ăn như thế nào?)

ーーちょっと 辛い料理です。

10.1.6. どうですか - Dùng để hỏi ý kiến hoặc cảm nghĩ của đối phương về thứ gì đó. Hoặc có thể dùng để đề nghị đối phương làm gì đó.

この料理は どうですか。(Món ăn này như thế nào?)

京都は どうでしたか。(Kyoto như thế nào? 〜  Dùng quá khứ, vì đã đi rồi)

お茶、どうですか。(Uống trà không?  〜  Bạn uống một ít đi)

ーー ありがとうございます。

10.1.7. でも và そして

でも - Tuy nhiên…

私の 部屋は 狭いです。でも、綺麗です。

そして - Hơn nữa, và, lại còn…

私の 部屋は 狭いです。そして、汚「きたな」いです。

10.1.8. Tính từ đuôi な thường gặp:

好き・嫌い・賑やか・静か・便利・不便・綺麗・暇・元気・簡単・親切・有名

10.2.2.

おとといは 雨でした。(Hôm trước có mưa)

昨日は 雪でした。(Hôm qua có tuyết)

10.2.3. あれえ(lên giọng) là một biến thể của あれ, chỉ một sự kinh ngạc lớn hoặc ngoài ý muốn mà thốt lên tiếng…

あれえ、誰も いませんね。

10.2.4. ところで — Một phó từ để chuyển đề tài → Nhân tiện, tiện thể, …

ああ、そうですね。ところで、この 美術館には どんな 作品「さくひん」が ありますか。

ところで、昨日の映画はどうだった?

ところで、来週の予定「よてい」はどうですか?

10.2.5. 〜中

「場所」+ 中「じゅう」: 世界中 (Toàn thế giới) 、日本中「じゅう」(Toàn Nhật Bản)、学校中 - Cả trường

「時間・期間」+中「じゅう」: 一日中 (Cả ngày)、一晩中「じゅう」 (Cả đêm)、一年中 - Cả năm

10.2.6. Tính từ + の

Trong bài ứng dụng, thì 長島 có nói: “面白いが ありますよ。”. Chữ ở đây được dùng để thay thế cho 彫刻「ちょうこく」đã được đề cập trong đoạn hội thoại trước đó. Dùng để giản lược cho câu nói thêm ngắn gọn.

10.2.9. Từ vựng về thời tiết/khí hậu

天気・天候「てんこう」

天気予報「よほう」- Dự báo thời tiết

降水「こうすい」確率「かくりつ」- Xác xuất có mưa

気温「きおん」- Nhiệt độ

湿度「しつど」- Độ ẩm

梅雨「つゆ」- Mùa mưa

台風「たいふう」

晴れ「はれ」・曇り「くもり」・雨・雪・霧「きり」・雷「かみなり」・風「かぜ」・虹「にじ」

蒸し暑い「むしあつい」- Nóng ẩm, oi bức…

暑い

暖かい「あたた」

涼しい

寒い

10.3. 語彙

汚い「きたない」- Dơ, bẩn

彫刻「ちょうこく」- Điêu khắc

遅刻「ちこく」

時刻「じこく」

作品「さくひん」

作家「さっか」

平日「へいじつ」

祝日「しゅくじつ」

休日「きゅうじつ」

祭日「さいじつ」


Còn tiếp:

Phần 2 - https://duongdao.family/ngu-phap-tieng-nhat-so-cap-2/ (Updating)

Phần 3 - Upcoming