みんなの日本語 - N4 - Bút ký - bài 26→30

Viết bởi Ông Già Coder EB vào 2024-10-28
Chủ đề:

Bài 26

26.1. 〜んですか。

Khi nào sử dụng:

どうして行かないんですか。(Tại sao bạn không đi vậy?)

どうして遅れたんですか。(Tại sao bạn đến trễ vậy?)

どうしたんですか。(Bạn bị sao thế?)

このケーキはどうして甘いんですか。(Tại sao chiếc bánh này lại ngọt vậy?)

部屋は静かなんですか。(Phòng yên tĩnh phải không?) ~ Muốn xác nhận

彼は先生なんですか。(Anh ấy là giáo viên phải không?)

面白いデザインの靴ですね。どこで買ったんですか。

Lưu ý:

26.2. 〜んです

Trả lời các câu hỏi bởi んですか ・ Nhằm giải thích lý do ・ Đưa thêm thông tin ・ Nhấn mạnh thông tin ・ Đưa ra nhận xét.

どうして来なかったんですか。

・・・具合が悪かったです。

彼は先生なんです。(Nhấn mạnh thông tin)

この部屋はきれいなんです。(Nhận xét)

26.3. 〜んですが

Biến thể của 「んです」, được sử dụng khi người nói muốn đưa ra một lời giải thích hoặc bày tỏ một tình huống trước khi tiếp tục với một yêu cầu, câu hỏi, hoặc một lời đề nghị.

日本語を勉強しているんですが、いい教科書を知っていますか。

頭が痛いんですが、薬を持っていますか。

明日、試験があるんですが、少し教えてくれませんか。

実はパソコンが壊れたんですが、どうすればいいですか。(Thật ra, máy tính tôi đang bị hỏng, tôi nên làm gì bây giờ?)

今日、時間がないんですが… (Hôm nay tôi không có thời gian…)

この料理はちょっと辛いんですが… (Món ăn này hơi cay…)

来週は忙しいんですが…

26.4. V ていただけませんか

Là một cách nói trang trọng hơn so với V てください, để yêu cầu ai đó làm điều gì đó cho mình. Thường được sử dụng khi nói chuyện với người lớn tuổi, cấp trên, khách hàng hoặc người mà bạn không quen biết rõ.

地図を見せていただけませんか。

もう一度説明していただけませんか。

電話番号を教えていただけませんか。

Các mức độ trang trọng:

26.5. Từ nghi vấn + V(thể た)+たら いいですか

Được sử dụng để hỏi về lời khuyên hoặc gợi ý khi người nói đang tìm cách giải quyết vấn đề hoặc không biết phải làm gì. Dịch: “Tôi nên làm gì?”, “Tôi nên làm như thế nào?”

*Ôn Ngữ pháp “Nếu…thì…” với たら: V たら + Mệnh đề kết quả

*もし được dùng khi đang đưa ra một giả định và không chắc chắn.


Bài 27

27.1. Thể khả năng (可能形 「かのうけい」) 〜 Có thể làm gì đó

27.3. 見えます・聞こえます

Thể khả năng của động từ 見る, 聞く là 見られる, 聞けます. Các động từ thể khả năng này biểu thị việc hành động có chủ ý.

見えます・聞こえます cũng có ý nghĩa là có thể nghe thấy, có thể nhìn thấy, nhưng không có chủ ý của người nói/người quan sát, có thể nhìn thấy vì trong tầm nhìn, có thể nghe thấy vì âm thanh lọt vào tai.

27.4. できます ~ Phát sinh ra, được hoàn thành, được làm ra, được xây lên

駅の前に大きいスーパーが出来ました。

時計の修理はいつ出来ますか。(Việc sửa đồng hồ bao giờ thì xong?)

*Với những nghĩa này thì thường người ta hay viết dưới dạng Kanji là 出来ます。

27.5. では・には・へは・からは・までは・・・

「は」được dùng để nêu rõ rằng danh từ được biểu thị là chủ đề của câu văn.

「が」「を」khi chuyển thành 「は」sẽ bỏ hẳn, còn các trợ từ khác thì thêm は vào ngay sau trợ từ.

27.5b. 「は」mang chức năng đối, so sánh

27.6. でも・にも・へも・からも・までも・・・

Tương tự 27.5, và 「が」「を」khi đi với 「も」thì cũng bị lược bỏ, 「へも」có thể bỏ へ hoặc không, các trợ từ khác thì thêm も vào sau.

Nhấn mạnh hoặc thêm ý nghĩa “Cũng”, “Thậm chí”, …

27.7. しか + Phủ định ~ だけ + Khẳng định

(Chỉ có… và không còn gì khác)


Bài 28

28.1. Động từ (1) thể ます + ながら + Động từ (2)

Cùng một chủ thể đồng thời thực hiện 2 hành động, trong đó, hành động sau (động từ 2) là hành động chính.

28.2. Động từ thể て います

Ngoài ý nghĩa “Diễn tả hành động đang diễn ra” đã học ở Sơ cấp 1, V ています còn được dùng để:

28.3. 普通形+し、〜

  1. Nối các mệnh đề hoặc câu có chung một quan điểm.
    • ワット先生は 熱心だし、真面目だし、経験も あります。(Nối các mệnh đề kể về ưu điểm của thầy Watt)
    • 彼は親切だし、かっこいいし、人気があります。
    • このレストランは安いし、美味しいし、サービスもいいです。
  2. Liệt kê trên hai nguyên nhân hoặc lý do, nhấn mạnh rằng có nhiều nguyên nhân, lý do cùng tồn tại.
    • 頭が痛いし、熱もあるし、今日は仕事を休みます。
    • 今日は天気もいいし、公園に行きましょう。(Chỉ liệt kê một lý do, nhưng ngụ ý có thể còn nhiều lý do khác)
    • 色も綺麗だし、この靴を買います。
    • 駅から近いし、車でも来られるし、この店は とても 便利です。(Vừa gần ga, lại có thể đi đến bằng ô tô, cửa hàng này rất tiện lợi.)
    • A: 息子に英語を教えていただけませんか。
      B: ・・・うーん、出張も多いし、もうすぐ 日本語の試験も あるし、・・・・・。

28.4. それに・それで

「それに」được dùng trong trường hợp muốn bổ sung thêm điều gì đó vào điều đã nói trước đó. Dịch ra là “Thêm vào đó, hơn nữa lại, …”

「それで」là liên từ dùng để nối 2 câu, trong đó một sự việc hoặc hành động trước đó là nguyên nhân dẫn đến kết quả hay sự việc tiếp theo. 〜 Dịch ra là “Vì vậy, vì thế mà, …”

「それで」còn được dùng với ý nghĩa “Vậy thì, rồi sao”:


Bài 29

29.1. Tự động từ (自動詞 - じどうし) và tha động từ (他動詞 - たどうし)

Tự động từ là những động từ diễn tả hành động tự xảy ra hoặc một trạng thái nào đó mà không cần tác động từ bên ngoài. Hành động xảy ra mà không cần có đối tượng trực tiếp.

Đặc điểm:

Tha động từ là những động từ yêu cầu có đối tượng trực tiếp để thực hiện hành động. Người hoặc vật thực hiện hành động tác động lên đối tượng khác.

Đặc điểm:

So sánh giữa tự động từ và tha động từ:

29.2. Động từ thể て しまいました・しまいます

しまいました (quá khứ): Diễn tả sự hoàn thành hoặc tiếc nuối về hành động đã xảy ra.

しまいます (tương lai): Diễn tả hành động sẽ hoàn thành, đôi khi mang nghĩa tiếc nuối hoặc không mong muốn.

29.4。ありました

29.5. どこかで・どこかに

どこかで ~ Ở đâu đó.

どこかに ~ Đến đâu đó hoặc tồn tại ở đâu đó


Bài 30

30.1. Động từ thể て + あります

Diễn tả một trạng thái phát sinh là kết quả của một hành động có chủ ý của ai đó, trạng thái này vẫn đang duy trì và tồn tại. 「V てあります」cũng được sử dụng khi muốn nói rằng một hành động đã được thực hiện và kết quả của hành động này vẫn còn đó. Nó cũng ngụ ý rằng hành động đó được thực hiện vì một mục đích hoặc chuẩn bị trước cho việc gì đó.

Vì là trạng thái nên trợ từ đi kèm thường là が、không được dùng を、sử dụng tha động từ vì là hành động có chủ ý.

30.1.2. So sánh với 「V ています」

~ています: Diễn tả hành động đang diễn ra hoặc trạng thái hiện tại mà không nhấn mạnh mục đích của hành động. ~ています thường đi với Tự động từ (nội động từ)

~てあります: Nhấn mạnh trạng thái đã được thực hiện và kết quả của hành động có chủ ý vẫn còn. ~てあります đi với Tha động từ (ngoại động từ)

30.2. V ておきます

30.2.1. Diễn tả việc hoàn thành xong một động tác hoặc hành vi cần thiết nào đó trước một thời điểm nhất định.

Trong văn nói thì 「〜ておきます」có thể biến thành 「〜ときます」

30.2.4. Phân biệt với てあります:

30.3. まだ + Động từ thể khẳng định ~ Vẫn, vẫn còn

30.4. それは

それは thay cho điều mà đối phương đã nói ngay trước đó.