Tiếp theo loạt bài về trợ từ trong tiếng Nhật:
- Sự quan trọng của Trợ từ trong tiếng Nhật | Blog Dương & Đào Family (duongdao.family)
- Cặp trợ từ は・が | Blog Dương & Đào Family (duongdao.family)
Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về が・を. Chúng ta đã biết về が qua bài trước, nhưng ngoài dễ nhầm lẫn với は、người học sơ cấp còn hay nhầm lẫn が với を.
Xin mời bạn xem ảnh và điền trợ từ vào ( ):
- 月( )出ている。
- 月( )見ている。
- 男の人( )見ている。
Trợ từ が
Diễn đạt chủ ngữ mới (trước đó chưa được nhắc đến, chưa thành chủ đề)
Trợ từ を
Diễn đạt đối tượng của hành động
Để dùng đúng が・を, bạn phải nắm chắc thế nào là tự động từ và tha động từ trong tiếng Nhật: tham khảo thêm: Tự động từ và tha động từ trong tiếng Nhật | Blog Dương & Đào Family (duongdao.family).
Trợ từ を thường được dùng với tha động từ để chỉ đối tượng trực tiếp mà hành động tác động lên. Tuy nhiên, đôi khi bạn sẽ thấy を đi cùng với tự động từ. Trong những trường hợp này, を không còn biểu thị đối tượng của hành động mà thay vào đó, nó chỉ không gian nơi hành động diễn ra, rời khỏi đâu đó, hoặc mô tả sự di chuyển qua một địa điểm nào đó.
- 本を読む。読む là tha động từ, 本 (sách) là đối tượng trực tiếp mà 読む tác động lên.
- 公園を歩く。歩く là tự động từ, 公園 là không gian mà hành động đi bộ diễn ra.
- 公園を歩く nghĩa là đi bộ (ngang) qua công viên.
- Đi bộ trong công viên là 公園で歩く.
- 橋を渡る「わたる」 - Đi qua cầu.
- 道を走る「はしる」 - Chạy trên đường.
- 毎日8時に家を出る - Mỗi ngày tôi ra khỏi nhà lúc 8 giờ sáng.
Các ví dụ với cặp trợ từ が・を
- 人が止める。Theo ảnh, người được tô đậm nên họ là chủ ngữ, 止める là tha động từ → họ thực hiện hành động dừng xe (của người khác) lại ⇒ dùng が cho chủ ngữ.
- 車を止める。止める là tha động từ, xe bị dừng lại, xe là đối tượng trực tiếp của hành động dừng lại → dùng を。
- 車が止まる。
- Theo ảnh, chiếc xe được tô đậm nên ý người nói muốn nhấn mạnh về chiếc xe, chủ ngữ trong bài sẽ là chiếc xe (車), 止まる là tự động từ. Xe bị dừng lại ⇒ dùng が。
Đáp án của câu hỏi đầu bài viết:
- 月が出ている: 出る - tự động từ, 月 là chủ ngữ của 出る → dùng が。
- 月を見ている:見る là tha động từ, 月 là đối tượng của “見る” → dùng を。
- 男の人が見ている:見る là tha động từ, 月 mới là đối tượng của “見る”、người đàn ông là chủ ngữ → dùng が。
Ôn tập
- 女の子が何かを読んでいます。
- 犬が走っています。
- 女の子がお母さんにはなをあげました。
- 鼻水が出ています。
- 部屋の電気がついています。だれがつけましたか。
- ここに自転車を止めないでください。人が歩けません。
- 電話をかけている学生がいます。
- みんなが帰ったあとで、部屋を片付けます。
- 猫が女の人の服を汚しました。
- 女の人が猫に服を汚されました。