Cặp Trợ từ が・を

Viết bởi Ông Già Coder EB vào 2024-08-26
Chủ đề:

Tiếp theo loạt bài về trợ từ trong tiếng Nhật:

  1. Sự quan trọng của Trợ từ trong tiếng Nhật | Blog Dương & Đào Family (duongdao.family)
  2. Cặp trợ từ は・が | Blog Dương & Đào Family (duongdao.family)

Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về が・を. Chúng ta đã biết về が qua bài trước, nhưng ngoài dễ nhầm lẫn với は、người học sơ cấp còn hay nhầm lẫn が với を.

Xin mời bạn xem ảnh và điền trợ từ vào ( ):

  1. 月( )出ている。
  2. 月( )見ている。
  3. 男の人( )見ている。

image.png

image.png

image.png

Trợ từ が

Diễn đạt chủ ngữ mới (trước đó chưa được nhắc đến, chưa thành chủ đề)

image.png

Trợ từ を

Diễn đạt đối tượng của hành động

image.png

Để dùng đúng が・を, bạn phải nắm chắc thế nào là tự động từ và tha động từ trong tiếng Nhật: tham khảo thêm: Tự động từ và tha động từ trong tiếng Nhật | Blog Dương & Đào Family (duongdao.family).

Trợ từ thường được dùng với tha động từ để chỉ đối tượng trực tiếp mà hành động tác động lên. Tuy nhiên, đôi khi bạn sẽ thấy đi cùng với tự động từ. Trong những trường hợp này, không còn biểu thị đối tượng của hành động mà thay vào đó, nó chỉ không gian nơi hành động diễn ra, rời khỏi đâu đó, hoặc mô tả sự di chuyển qua một địa điểm nào đó.


Các ví dụ với cặp trợ từ が・を

image.png

image.png


Đáp án của câu hỏi đầu bài viết:

  1. 月が出ている: 出る - tự động từ, 月 là chủ ngữ của 出る → dùng が。
  2. 月を見ている:見る là tha động từ, 月 là đối tượng của “見る” → dùng を。
  3. 男の人が見ている:見る là tha động từ, 月 mới là đối tượng của “見る”、người đàn ông là chủ ngữ → dùng が。

Ôn tập